Năm 2023: Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng bao nhiêu?

Thứ hai - 31/10/2022 03:10
Theo quy định mới của Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Quy định chính thức về tuổi nghỉ hưu (Hình: baodanang.vn - Thanh Huyền-B.T)
Quy định chính thức về tuổi nghỉ hưu (Hình: baodanang.vn - Thanh Huyền-B.T)

1. Tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023:
Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động được xác định như sau:

Stt

Tuổi nghỉ hưu

Điều kiện

Nam

Nữ

1

Từ đủ 60 tuổi 09 tháng

Từ đủ 56 tuổi

Làm việc trong điều kiện bình thường.

2

Từ đủ 55 tuổi 09 tháng

Từ đủ 51 tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND) ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

3

Từ đủ 50 tuổi 09 tháng

Từ đủ 46 tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước năm 2021.

4

Không xét đến tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

5

Tối đa 65 tuổi 09 tháng

Tối đa 61 tuổi

Đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

1 - Có thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.

2 - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không vượt quá 05 năm.


2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động tăng theo lộ trình như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

   

2029

58 tuổi

   

2030

58 tuổi 4 tháng

   

2031

58 tuổi 8 tháng

   

2032

59 tuổi

   

2033

59 tuổi 4 tháng

   

2034

59 tuổi 8 tháng

   

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi


3. Sinh năm bao nhiêu thì được nghỉ hưu năm 2023?

Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những người lao động sau đây sẽ được nghỉ hưu vào năm 2023:

Stt

Trường hợp

Tháng, năm sinh được nghỉ hưu năm 2023

Nam

Nữ

1

Làm việc trong điều kiện bình thường

Sinh từ T7/1962 đến T3/1963

Sinh từ T5/1967 đến T12/1967

2

Được nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi

Sinh từ T7/1967 đến T3/1968

Sinh từ T5/1972 đến T12/1972

3

Được nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi

Sinh từ T7/1972 đến T3/1973

Sinh từ T5/1977 đến T12/1977

4

Nghỉ hưu muộn hơn tối đa 5 tuổi

Sinh từ T7/1957 đến T3/1968 trở về trước

Sinh từ T5/1962 đến T12/1962 trở về trước


4. Thời điểm nghỉ hưu được xác định như thế nào?

Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn về thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu của người lao động như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu: Kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.

- Thời điểm hưởng lương hưu: Ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh cụ thể mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01/01 của năm sinh làm mốc để xác định thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

NGUYỄN & BROTHERS LAW FIRM

Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể trở thành công ty luật hàng đầu với các cam kết về chất lượng và cải tiến dịch vụ cho khách hàng. Cùng với đó, giá trị cốt lõi của chúng tôi là xây dựng một mối quan hệ lâu dài với khách hàng dựa trên sự cởi mở và trung thực, luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
zalo
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây